Pheretima exilis Gates, 1935
Pheretima exilis Gates, 1935: Smithsonian Mis. Coll., 93: p. 7.
Typ: Không rõ.
Nơi thu typ: Tứ Xuyên, Trung Quốc.
Synonym: Metaphire exilis – Sims và Easton, 1972.
Đặc điểm chẩn loại: Kích thước bé. Lỗ lưng đầu tiên 12/13. Đai kín đủ. Có 2 đôi lỗ nhận tinh 5/6/7. Túi nhận tinh có thể bị tiêu giảm ở nhiều mức độ khác nhau. Túi tinh hoàn không thông nhau, phía bụng. Manh tràng đơn giản. Vách 8/9/10 tiêu biến.
Phân bố:
- Việt Nam: PHÚ THỌ: VQG. Xuân Sơn (Huỳnh và ctv, 2005), H. Đoan Hùng; VĨNH PHÚC: H. Mê Linh, H. Tam Đảo; BẮC GIANG: H. Lục Ngạn; H. Tân Yên; THÁI NGUYÊN: H. Định Hóa; BẮC CẠN; YÊN BÁI: H. Lục Yên; LẠNG SƠN: H. Bắc Sơn, H. Bình Gia; CAO BẰNG: H. Thạch An; QUẢNG NINH: H. Tiên Yên; HẢI PHÒNG: đảo Cát Bà (Lê, 1995); LÀO CAI: H. Sa Pa; NINH BÌNH: VQG. Cúc Phương; NGHỆ AN: H. Quỳ Châu (Đỗ, 1994); QUẢNG BÌNH: H. Tuyên Hóa (Nguyễn, 1994).
- Thế giới: Trung Quốc (Tứ Xuyên).
Nhận xét: Loài này là loài nền của đồng bằng sông Hồng và vùng đồi phía Tây Nghệ - Tĩnh (Thái, 1983). Nhú phụ sinh dục của loài này có thể thay đổi ở những quần thể khác nhau (Đỗ, 1994).
|